Đăng nhập
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký.
Bạn đã quên password?
Ví dụ
Hiển thị một số nội dung khác ngoài nội dung mà nó được đặt bên trong
<p>My family and I visited The Epcot center this summer. The weather was nice, and Epcot was amazing! I had a great summer together with my family!</p> <aside> <h4>Epcot Center</h4> <p>Epcot is a theme park at Walt Disney World Resort featuring exciting attractions, international pavilions, award-winning fireworks and seasonal special events.</p> </aside>
Thẻ <aside>
xác định một số nội dung khác ngoài nội dung mà nó được đặt trong đó.
Nội dung được trình bày sang một bên nên nó có liên quan gián tiếp đến các nội dung xung quanh.
Nội dung thẻ <aside>
thường được đặt dưới dạng thanh bên trong tài liệu.
Lưu ý: Phần tử <aside>
không hiển thị bất cứ điều gì đặc biệt trong trình duyệt. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng CSS để tạo kiểu cho phần tử <aside>
(xem ví dụ bên dưới).
Các số trong bảng chỉ định phiên bản trình duyệt đầu tiên hỗ trợ đầy đủ phần tử.
Element | |||||
---|---|---|---|---|---|
<aside> | 6.0 | 9.0 | 4.0 | 5.0 | 11.1 |
Sử dụng CSS để tạo kiểu cho phần tử <aside>
.
Ví dụ
<style> aside { width: 30%; padding-left: 15px; margin-left: 15px; float: right; font-style: italic; background-color: lightgray; } </style>
Hầu hết các trình duyệt sẽ hiển thị phần tử <aside>
với các giá trị mặc định sau:
aside { display: block; }