các Thuộc tính của phần tử input

Trong bài này chúng ta sẽ mô tả các thuộc tính khác nhau của phần tử HTML <input>.

Thuộc tính Value


Thuộc tính value chỉ định giá trị ban đầu cho trường input.

Ví dụ

<input type="text" id="fname" name="fname" value="John">

Xem kết quả

Thuộc tính Readonly


Thuộc tính input readonly chỉ định một trường đầu vào là chỉ đọc.

Không thể sửa đổi trường đầu vào với thuộc tính readonly (tuy nhiên, người dùng có thể gắn thẻ, đánh dấu và sao chép văn bản từ trường đó).

Giá trị của trường đầu vào readonly sẽ được gửi khi gửi biểu mẫu!

Ví dụ

 <input type="text" id="fname" name="fname" value="John" readonly>

Xem kết quả

Thuộc tính Disabled


Thuộc tính input disabled chỉ định một trường đầu vào sẽ bị vô hiệu hóa.

Trường đầu vào bị vô hiệu hóa sẽ không sử dụng được và không thể nhấp được.

Giá trị của trường đầu vào bị vô hiệu hóa sẽ không được gửi khi gửi biểu mẫu!

Ví dụ

<input type="text" id="fname" name="fname" value="John" disabled>

Xem kết quả

Thuộc tính Size


Thuộc tính input size chỉ định chiều rộng được hiển thị, tính bằng ký tự của trường đầu vào input.

Giá trị mặc định của thuộc tính size là 20 ký tự.

Ví dụ

<input type="text" id="fname" name="fname" size="50">

Xem kết quả

Thuộc tính size phù hợp với thuộc tính type của trường input sau: text, search, tel, url, email và mật khẩu.

Thuộc tính Maxlength


Thuộc tính input maxlength chỉ định số ký tự tối đa được phép trong một trường đầu vào.

Ví dụ

<input type="text" id="pin" name="pin" maxlength="4" size="4">

Xem kết quả

Khi thuộc tính maxlength được đặt, trường nhập sẽ không chấp nhận nhiều hơn số ký tự được chỉ định. Tuy nhiên, thuộc tính này không cung cấp bất kỳ cảnh báo nào. Vì vậy, nếu bạn muốn cảnh báo người dùng, bạn phải viết mã JavaScript.

Thuộc tính Min Max


Thuộc tính input minmax chỉ định các giá trị tối thiểu và tối đa cho một trường đầu vào.

Thuộc tính minmax làm việc với các giá trị thuộc tính type input như sau: number, range, date, datetime-local, month, time và week.

Ví dụ

<input type="date" id="datemax" name="datemax" max="1979-12-31">
<input type="number" id="quantity" name="quantity" min="1" max="5">

Xem kết quả

Sử dụng các thuộc tính max và min cùng nhau để tạo ra một loạt các giá trị trong phạm vi phù hợp.

Thuộc tính Multiple


Thuộc tính input multiple chỉ định rằng người dùng được phép nhập nhiều giá trị vào một trường đầu vào.

Thuộc tính multiple làm việc với các giá trị thuộc tính type input sau đây vào: emailfile.

Ví dụ

<input type="file" id="files" name="files" multiple>

Xem kết quả

Thuộc tính Pattern


Thuộc tính input pattern chỉ định một biểu thức chính quy mà giá trị của trường đầu vào được kiểm tra, khi biểu mẫu được gửi.

Thuộc tính pattern làm việc với các giá trị thuộc tính type input sau: text, date, search, url, tel, email password.

Ví dụ

<input type="text" id="country_code" name="country_code" pattern="[A-Za-z]{3}" 
title="Three letter country code">

Xem kết quả

Thuộc tính Placeholder


Thuộc tính input placeholder chỉ định một gợi ý ngắn mô tả giá trị mong đợi của trường đầu vào (giá trị mẫu hoặc mô tả ngắn về định dạng dự kiến).

Gợi ý ngắn được hiển thị trong trường nhập liệu dưới dạng dòng chữ mờ và sẽ biến mất khi người dùng nhập giá trị.

Thuộc tính placeholder làm việc với các giá trị thuộc tính type input sau: text, search, url, tel, email password.

Ví dụ

<input type="tel" id="phone" name="phone" placeholder="123-45-678" 
pattern="[0-9]{3}-[0-9]{2}-[0-9]{3}">

Xem kết quả

Thuộc tính Required


Thuộc tính input required chỉ định một trường đầu vào bắt buột phải được điền trước khi gửi biểu mẫu.

Thuộc tính required làm việc với các giá trị type input sau đây: text, search, url, tel, email, password, date pickers, number, checkbox, radio, file.

Ví dụ

 <input type="text" id="username" name="username" required>

Xem kết quả

Thuộc tính Step


Thuộc tính input step chỉ định khoảng số phù hợp cho một trường đầu vào.

Ví dụ: nếu bước số = "3", thì các số phù hợp có thể là -3, 0, 3, 6, ...

Thuộc tính step phù hợp với các giá trị thuộc tính type input như sau: number, range, date, datetime-local, month, timeweek.

Ví dụ

<input type="number" id="points" name="points" step="3">

Xem kết quả

Các hạn chế đầu vào của thẻ input không phải là an toàn và JavaScript có nhiều cách để can thiệp bất hợp pháp. Để xác thực dữ liệu một cách an toàn, bạn nên sử dụng các phương pháp xác thực từ phía máy chủ!

Thuộc tính Autofocus


Thuộc tính input autofocus chỉ định trường nhập sẽ tự động đặt dấu nhắc gõ văn bản khi tải trang.

Ví dụ

<input type="text" id="fname" name="fname" autofocus>

Xem kết quả

Thuộc tính Width và Heigth


Thuộc tính input widthheight chỉ định chiều cao và chiều rộng của một phần tử <input type="image">.

Ví dụ

<input type="image" src="img_submit.gif" alt="Submit" width="48" height="48">

Xem kết quả

Luôn chỉ định cả thuộc tính heightwidth cho hình ảnh. Nếu chiều cao và chiều rộng được đặt, không gian cần thiết cho hình ảnh sẽ được dành khi tải trang. Nếu không có các thuộc tính này, trình duyệt không biết kích thước của hình ảnh và không thể dành không gian thích hợp cho nó. Hậu quả là bố cục trang sẽ thay đổi trong quá trình tải (trong khi tải hình ảnh).

Thuộc tính List


Thuộc tính input list xác định đến một phần tử <datalist> có chứa các tùy chọn được xác định trước cho phần tử <input>.

Ví dụ

<input list="browsers" name="browser">
  <datalist id="browsers">
    <option value="Internet Explorer">
    <option value="Firefox">
    <option value="Chrome">
    <option value="Opera">
    <option value="Safari">
  </datalist>

Xem kết quả

Thuộc tính Autocomplete


Thuộc tính input autocomplete chỉ định xem biểu mẫu hoặc trường nhập liệu có bật hoặc tắt tính năng tự động hoàn thành hay không.

Tự động điền cho phép trình duyệt dự đoán giá trị. Khi người dùng bắt đầu nhập vào một trường, trình duyệt sẽ hiển thị các tùy chọn để điền vào trường, dựa trên các giá trị đã nhập trước đó.

Thuộc tính autocomplete làm việc với thẻ <form> và giá trị thuộc tính type input sau đây: text, search, url, tel, email, password, date pickers, range, và color.

Ví dụ

<form action="action_page.php" autocomplete="on">
<input type="email" id="email" name="email" autocomplete="off">

Xem kết quả